Mô tả

NGOẠI THẤT
Trải qua bao nhiêu thế hệ đổi mới và cách tân về mẫu mã , động cơ, khả năng vân hành và sử dụng. Innova luôn cải tiến thành công và đạt được giải thưởng Rồng Vàng, dòng xe được người tiêu dùng bình chọn nhiều nhất về đọ bền và sử dunng tiện ích , kinh tế.
Trải qua hơn một thập kỉ tồn tại và phát triển tại đất nước trâu vàng, càng lúc, Toyota Innova càng lấy được lòng tin và tình yêu từ phía khách hàng. Toyota Innova 2019 ra đời là tiếng nói của sự thay đổi không ngừng, là ánh sáng của thiết kế thời trang tinh tế và là sức mạnh của sự bền bỉ trong kỷ nguyên của những sáng tạo vượt bậc.
Ra mắt trên thị trường với 3 phiên bản V, E, G Toyota Innova 2019 đã có một bước tiến khá dài so với phiên bản tiền nhiệm cả về thiết kế ngoại thất lẫn tôn tạo nội thất

Đầu xe với lưới tản nhiệt hình lục giác kết hợp với cụm đèn trước, cùng cản trước được thiết kế mở rộng tạo ra những đường nét vuốt dài sắc sảo cho cảm giác không gian ba chiều mạnh mẽ, vững chãi.

Toyota Innova được cho rằng sẽ thấp hơn phiên bJản tiền nhiệm để xe có dáng trường và cảm nhận được sức rướn nhiều hơn. Đồng thời, xe cũng có những nét rất thể thao nhờ mang trên mình lưới tản nhiệt đến từ Corolla tinh tế và rất tương đồng với ngôn ngữ thiết kế của Innova thế hệ mới

Cụm đèn sương mù cũng cân xứng và mang hình đa giác trẻ trung, mang lại nét đẹp hiện đại cho phần đầu xe
Phía đuôi xe Toyota Innova hầu như được giữ nguyên nét đẹp của phiên bản cũ nhưng có thêm cụm đèn phanh trên cao được trang bị công nghệ Led vùa đẹp mắt vừa tiết kiệm năng lượng lại làm tròn trách nhiệm báo hiệu cho các xe phía sau rằng xe trên đang phanh gấp để có thể nhanh chóng chuyển hướng lái.

NỘI THẤT
Sở hữu một nôi thất bóng bẩy, hào nhoáng đầy trẻ trung, Toyota Innova 2019 rõ ràng được trông như một thiếu gia thời hiện đại.

Đằng sau cánh cửa là một không gian nội thất thoáng rộng với nhiều khoảng sáng tinh tế, Toyota Innova 2019 không cần tới cửa sổ trời cũng có thể thu hút một lượng vừa đủ ánh sáng tự nhiên vào trong xe khiến không gian trở nên hài hòa và thân thiện với thiên nhiên bên ngoài.
Hệ thống âm thanh được trang bị đầu DVD cao cấp thế hệ mới, cùng màn hình càm ứng 7 inch hiện đại ứng dụng công nghệ trợ sáng giúp người cầm lái thao tác dễ dàng khi đi buổi tối.
Bảng điều khiển mới tinh nhờ đèn báo vị trí cần số, đèn này được trang bị công nghệ led hoàn hảo, phối màu trẻ trung và trang nhã
Bản V được chú ý bởi được tạo nên từ chất liệu da cao cấp, ốp gỗ và mạ bạc tôn thêm vẻ thanh lịch và sang trọng cho xe
Ngoài ra, bản V còn đặc biệt với hệ thống âm thanh DVD 6 loa chất lượng, màn hình cảm ứng 9 inch khiến người lái và các hành khách thỏa sức xem phim, nghe nhạc dưới dạng đuôi mp3 hoặc wma. Có cổng USB và các kết nối thiết bị hiện đại đáp ứng ngày càng cao nhu cầu giải trí của hành khách


Bản V- Phiên bản cao nhật của innova được trang bị 7 ghế. Cách tân từ hàng ghế thứ hai tạo 2 ghế riêng biệt có tựa tay riêng từng ghế và khoảng đường luồn hợp lý, khách hàng dễ dàng di chuyển giữa các hàng ghế khi xe di chuyển mà không cần phải dừng lại mở ghế. hàng ghế thứ 3 gập theo tỉ lệ 50:50 giúp tận dụng tối đa khoang hành lý trong những chuyến đi xa nhiều đồ.
Cả 4 phiên bản đề được trang bị điều hòa không khí 2 dàn lạnh, làm mát cực nhanh và tản nhiệt rộng khắp không gian xe
Động cơ
Động cơ của Innova 2019 được cho biết rằng vẫn kế thừa nét dẻo dai, bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu từ các phiên bản trước. Với việc sử dụng động cơ 4 xi lanh mang mã 1TR-FE với dung tích 2.0L và hệ thống biến thiên thông minh VVT-i, Toyota Innova 2019 đang là ngôi sao động cơ tỏa sáng nhất trên bầu trời phân khúc xe gia đình thời điểm hiện tại với công suất cực đại đạt 137 mã lực tại vòng tua 4.000 vòng/ phút.
Phiên bản V và E sử dụng hộp số tự động 6 cấp thay cho loại 4 cấp như phiên bản tiền nhiệm
An toàn

Là một hãng xe Nhật hàng đầu thế giới, Toyota luôn đề cao vấn đề an toàn vì vậy việc trang bị các tính năng an toàn ngày càng được đào sâu nghiên cứu và nâng cao tính ứng dụng trong các dòng xe của hãng này.
Tất cả các bản của Innova đều được trang bị 7 túi khí với tiêu chuẩn an toàn 5 sao Do hiệp hội Asean chứng nhận với đầy đủ các tính năng an toàn mà ít có dòng xe MPV trong cùng phân khúc nào có được: hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân đổ lực phanh khẩn cấp (BA), phân bổ lực hanh điện tử (EBD), cân bằng điện tử (VSC), Kiểm soát lực kéo (TRC) và hỗ trợ khởi hành ngang dốc( HAC)
Thông số kỹ thuật
Kích thước |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) |
|
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
|
|
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) |
|
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|
|
Góc thoát (Trước/Sau) (độ/degree) |
|
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
|
|
Trọng lượng không tải (kg) |
|
|
Trọng lượng toàn tải (kg) |
|
|
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
|
|
Dung tích khoang hành lý (L) |
|
|
Kích thước khoang chở hàng (D x R x C) (mm) |
|
Động cơ |
Loại động cơ |
|
|
Số xy lanh |
|
|
Bố trí xy lanh |
|
|
Dung tích xy lanh (cc) |
|
|
Tỉ số nén |
|
|
Hệ thống nhiên liệu |
Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection |
|
|
Loại nhiên liệu |
|
|
Công suất tối đa (kW (Mã lực) @ vòng/phút) |
|
|
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) |
|
|
Tốc độ tối đa |
|
|
Khả năng tăng tốc |
|
Chế độ lái |
|
|
Hệ thống truyền động |
|
|
Hộp số |
|
|
Hệ thống treo |
Trước |
Tay đòn kép/Double wishbone |
|
|
Sau |
Liên kết 4 điểm với tay đòn bên/ 4 link with lateral rod |
|
Hệ thống lái |
Trợ lực tay lái |
|
|
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) |
|
Vành & lốp xe |
Loại vành |
|
|
Kích thước lốp |
|
|
Lốp dự phòng |
|
Phanh |
Trước |
|
|
Sau |
|
Tiêu thụ nhiên liệu |
Kết hợp |
|
|
Trong đô thị |
|
|
Ngoài đô thị |
|
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.