Mô tả
Những điểm nổi bật của dòng xe Avanza 1.3 AT
Một trong những tính năng nổi bật đầu tiên mà dòng xe này mang đến cho mọi người đó chính là được thiết kế hệ thống số sàn 5 cấp (5MT). Với việc thiết kế số sàn 5 cấp, xe Avanza 1.3 không chỉ giúp người lái có được trải nghiệm tuyệt vời trên mọi cung đường mà hơn hết còn giúp họ tiết kiệm tối đa nhiên liệu tiêu thụ cho mỗi lần sử dụng.
Điểm nổi bật thứ hai mà chúng ta không thể không nhắc đến khi nói về dòng xe Avanza 1.3 E AT 2019 đó chính là được thiết kế tích hợp hệ thống treo trước. Thiết kế hệ thống treo trước vừa giúp xe vận hành êm ái trên mọi địa hình, đồng thời tăng độ bám cho bánh xe đảm bảo an toàn cho người lái
Không chỉ dừng lại với những thiết kế động cơ nổi bật, Avanza E 1.3 AT còn được thiết kế tỉ mỉ đến từng chi tiết mang đến một diện mạo hiện đại, mạnh mẽ với đường dập nổi bên hông xe.
Cuối cùng, Avanza E 1.3 AT có bán kính vòng quay tối thiểu – 4.7m cho phép xe có thể hoạt động êm ái và linh hoạt trên mọi loại địa hình mà ít gây ảnh hưởng cho người lái cũng như người ngồi trong xe nhất có thể.
Ngoại thất của xe Avanza 1.3 AT
Mẫu xe ô tô Avanza nói chung và xe Avanza 1.3 nói riêng được trang bị ngoại thất vô cùng hiện đại, bắt mắt nhanh chóng lôi cuốn khách hàng ngay khi nhìn thấy. Xe Avanza 1.3 AT được thiết kế với kích thước, lớn, bề thế nhưng vẫn đảm bảo giữ đúng theo kiểu MPV trước đây. Xe mang đến khả năng lội nước vượt trội hơn bất kỳ loại xe nào khác khi có khoảng sáng gầm là 200mm.
Dòng xe này có kích thước khá lớn khi có chiều dài cơ sở là 2655mm, chiều dài x rộng x cao là 4190 x 1660 x 1695mm cho phép nhà sản xuất trang bị đầy đủ nội thất hiện đại bên trong. Đồng thời, với kích thước lớn, mẫu xe này mang đến sự thoải mái tối đa cho mọi người khi sử dụng.
Phần đầu xe được thiết kế hoàn toàn khác với cụm đèn trước tinh tế, mạnh mẽ trong từng chi tiết. Thiết kế đèn trước lạ mắt, kết hợp với kiểu dáng mới giúp cho mẫu xe Avanza 1.3AT nhanh chóng gây được ấn tượng cho người xem. Đi kèm với cụm đèn trước là lưới tản nhiệt được thiết kế với 5 thanh ngang sơn bạc.
Tuy loại lưới này được thiết kế không quá sang trọng nhưng nó vẫn đủ sức cạnh tranh với những dòng xe hạng sang khác trên thị trường nhờ được thiết kế với kiểu dáng thể thao. Chi tiết này không chỉ góp phần làm nổi bật lên vẻ đẹp của Avanza 1.3 AT mà hơn nữa còn là nơi giúp xe tản nhiệt, giúp động cơ không bị quá tải để đảm bảo quá trình vận hành êm ái và bền bỉ nhất.
Ngoài những chi tiết như cụm đèn trước hay lưới tản nhiệt thì một trong những chi tiết thiết kế giúp tăng sự cân đối cho phần đầu xe chắc chắn phải kể đến hốc hút gió và 2 đèn sương mù. Cũng giống như lưới tản nhiệt, tuy hốc hút gió và đèn sương mù không được thiết kế nổi bật nhưng khi ghép chung lại trong 1 tổng thể lại mang đến một thiết kế đầu xe hoàn hảo cho mẫu xe Avanza 1.3E AT này.
Phần thân được biết đến là chi tiết ngoại thất đáng nói đến nhất trong siêu phẩm này khi thiết kế đường dập nổi chạy dọc hông xe và thân xe. Chính đường dập nổi này lại mang đến một nét đẹp riêng không bị pha trộn với những dòng của Toyota trước đó. Ngoài ra, xe còn được trang bị loại bánh xe có khả năng chắn bùn, hạn chế việc bùn bám lên xe giúp xe giữ được vẻ ngoài sang trọng của mình khi vận hành trên nhiều địa hình.
Phần đuôi xe Avanza 1.3 AT được thiết kế với cụm đèn hậu chữ L chắc chắn, khỏe khoắn. Cụm đèn hậu kết hợp nẹp bản số qua 1 thanh mạ crom giúp cho phần đuôi xe vuông vức, lạ mắt mang đến sự bề thế mà không phải mẫu xe nào cũng thiết kế được như vậy.
Nội thất của xe Avanza 1.3 AT
Nếu như những thiết kế trước đó của dòng xe Toyota thường hướng đến việc thiết kế nội thất sang trọng, hiện đại thì đến với mẫu xe Avanza 1.3 AT mọi thứ dường như được đổi mới hoàn toàn khi mà thiết kế lại chú trọng đến tính rộng rãi, thoải mái cho người sử dụng.
Xe được thiết kế với 7 ghế lớn hơn so với nhiều mẫu xe khác nhưng không hề gây cảm giác bí bách cho người ngồi. Ngược lại, dù được thiết kế với 7 chỗ ngồi, xe vẫn đảm bảo được sự rộng rãi, thoải mái cho từng hàng ghế. Tất cả ghế đều được bọc nỉ tạo cảm giác êm ái cho người ngồi.
Ghế lái và ghế phụ bên cạnh được thiết kế điều chỉnh tay 4 hướng dễ dàng. Hai hàng ghế sau đều có thể gập giúp xe đảm bảo được tính tiện dụng cho người dùng khi sử dụng.
So với nhiều mẫu xe khác, dòng xe Avanza 1.3E AT đã loại bỏ đi bảng nút điều khiển đa thông tin. Thay vào đó, xe sử dụng tái lái số sàn đơn giản với chức năng điều chỉnh hướng lái, hệ thống còi xe và đèn xe được thiết kế ngay trên tay lái giúp lái xe dễ dàng sử dụng khi cần thiết. Tuy được phần tay lái được trang bị khá đơn giản nhưng nó vẫn được thiết kế trợ lực điện và có thể điều chỉnh 2 hướng.
Xe Avanza 1.3 AT E được thiết kế với cụm đồng hồ hiển thị thông tin gồm 3 vòng đồng hồ. Thiết kế vòng đồng hồ ở giữa giúp hiển thị tốc độ, vận tốc cũng như đưa ra những ký hiệu cảnh báo cho người lái. Cụm đồng hồ hiển thị giúp lái xe quan sát được mức nhiên nhiên đang có, vị trí cần số, tổng quãng đường xe đã đi,…Nhờ vậy mà lái xe có thể nhanh chóng kiểm soát mọi hoạt động vận hành của chiếc xe một cách đơn giản và an toàn.
Bảng taplo trung tâm có lẽ là một trong những chi tiết nhất định phải kể đến của mẫu xe này. Hệ thống âm thanh gồm có đầu CD, cổng kết nối USB, Bluetooth, AUX và hệ thống 4 loa. Thêm vào đó, xe được trang bị hệ thống điều hòa hiện đại có thể chỉnh tay và cửa gió ở ghế sau giúp hạn chế tối đa buồn ngủ cho người lái.
Ngoài ra, xe Avanza 1.3 AT còn được trang bị hệ thống cửa chỉnh điện với chức năng khóa từ xa giúp người dùng có thể khóa xe dù không đứng gần.
Một số thông số kỹ thuật
Kích thước | Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4190 x 1660 x 1695 |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm x mm x mm) | 2480 x 1415 x 1270 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2655 | |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) | 1425/1435 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4,7 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1125 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1680 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 45 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 899 | |
Động cơ | Loại động cơ | 1NR-VE (1.3L) |
Số xy lanh | 4 | |
Bố trí xy lanh | Thẳng hàng/In line | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1329 | |
Tỉ số nén | 11,5 | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection | |
Loại nhiên liệu | Xăng/Petrol | |
Công suất tối đa (kW (Mã lực) @ vòng/phút) | (70)/94@6000 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 121@4200 | |
Tốc độ tối đa | 160 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |
Hệ thống ngắt/ mở động cơ tự động | Không có/Without | |
Chế độ lái | Không có/Without | |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau/RWD | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp/5MT | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson Strut |
Sau | Phụ thuộc đa liên kết | |
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái | Điện/Power |
Hệ thống tay lái tỉ số truyền biến thiên (VGRS) | Không có/Without | |
Vành & lốp xe | Loại vành | Mâm đúc/Alloy |
Kích thước lốp | 185/70R14 | |
Lốp dự phòng | Mâm đúc/Alloy | |
Phanh | Trước | Đĩa tản nhiệt 13″/Ventilated disc 13″ |
Sau | Tang trống/Drum | |
Tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp | 6,5 |
Trong đô thị | 7,9 | |
Ngoài đô thị | 5,7 |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.